Lúa mì

1. Đặc tả hợp đồng

Hàng hóa giao dịch Lúa mì CBOT
Mã hàng hóa ZWA
Độ lớn hợp đồng 5000 giạ/lot
Đơn vị giao dịch Cent/giạ
Thời gian giao dịch Mùa hè:  Thứ 2 – Thứ 6 Mùa đông: Thứ 2 – Thứ 6
– Phiên 1: 07h00 – 19h45
– Phiên 2: 20h30 – 01h20
(Ngày hôm sau)
– Phiên 1: 08h00 – 20h45
– Phiên 2: 21h30 – 02h20
(Ngày hôm sau)
Bước giá 0.25 cent/giạ
Tháng đáo hạn Tháng 3, 5, 7, 9, 12
Ngày đăng ký giao nhận Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên
Ngày thông báo đầu tiên Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền kề trước tháng đáo hạn
Ngày giao dịch cuối cùng Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn
Ký quỹ Theo quy định của MXV
Giới hạn vị thế Theo quy định của MXV
Biên độ giá Giới hạn giá ban đầu Giới hạn giá mở rộng
$0.65/giạ $0.100/giạ
Phương thức thanh toán Giao nhận vật chất
Tiêu chuẩn chất lượng Lúa mì SRW loại 1, loại 2

2. Tiêu chuẩn chất lượng

Theo tiêu chuẩn của sản phẩm lúa mỳ SRW CBOT giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa

Lúa mỳ SRW được chia làm 2 loại là loại 1 và loại 2. Lúa mỳ vượt quá độ ẩm 13.5% sẽ không được giao nhận. Chi tiết về lúa mỳ loại 1 và loại 2 được mô tả ở bảng bên dưới:

Loại 1 Loại 2
Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat, là 60.0 pound đối với các loại khác. Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat, là 58.0 pound đối với các loại khác.
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 3.0% trong đó Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5.0% trong đó
Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 2.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 4.0%, trong đó do nhiệt là 0.2%
Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.4% Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.7%
Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 3.0% Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 5.0%
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 3.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0% Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 5.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0%
Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1%
Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4.
Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100 gram là 31 Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100 gram là 31

3. Các yếu tố ảnh hưởng

  • Sự kiện thời tiết: Khí hậu, thời tiết trên khắp thế giới, đặc biệt ở địa phương  các vùng trồng trọt có thể ảnh hưởng đến nguồn cung
  • Báo cáo Ước tính cung và cầu Nông nghiệp Thế giới của USDA (WASDE) 
  • Báo cáo Triển vọng của USDA, được ban hành vào tháng 3, nêu chi tiết về số lượng và loại cây trồng mà nông dân Mỹ dự định trồng
  • Các bác cáo khác về xuất khẩu Nông nghiệp của Hoa Kì
  • Các sự kiện thương mại, chính trị  song phương, đa phương liên quan đến nông nghiệp